Khử oxy là gì? Các bài báo nghiên cứu khoa học liên quan

Khử oxy gồm kỹ thuật hóa lý hay sinh học loại bỏ oxy phân tử và nhóm chức oxy khỏi khí, lỏng, rắn để ngăn ăn mòn, ổn định vật liệu tăng hiệu năng phản ứng. Hàm lượng oxy đo ở ppb nước hoặc ppm kim loại; khử oxy phục vụ lò hơi, lọc dầu sinh học, luyện kim để duy trì chất lượng sản phẩm và tuổi thọ thiết bị.

Định nghĩa và phạm vi khử oxy

Khử oxy (deoxygenation) là tập hợp các kỹ thuật hóa-lý nhằm loại bỏ oxy ở dạng phân tử O2 hoặc nhóm chức chứa oxy (hydroxyl, carbonyl, epoxide, peroxit) ra khỏi pha khí, lỏng hoặc rắn để giảm ăn mòn, ổn định cấu trúc và cải thiện hiệu suất phản ứng kế. Trong công nghiệp vi điện tử, chuẩn ASTM D4511 định nghĩa nước siêu tinh khiết khi hàm lượng oxy hoà tan (DO) < 10 µg L-1; trong dầu khí, nước bơm ép giếng yêu cầu DO < 20 µg L-1 để ức chế vi khuẩn khử sunfat .

Phân loại theo đối tượng khử: (i) khử oxy lưu biến (de-aeration) cho chất lỏng; (ii) khử oxy bề mặt vật liệu để ngăn oxit kim loại; (iii) hydrodeoxygenation (HDO) trong tinh chế sinh học; (iv) khử nhóm chức hữu cơ trong tổng hợp dược phẩm. Biên độ ứng dụng trải khắp nhiệt điện, lọc dầu, thực phẩm, luyện kim, y sinh – bất kỳ đâu sự hiện diện của O2 gây trượt chuẩn chất lượng hay hủy hoại vật liệu.

Thang đo đánh giá kết quả khử oxy thường dùng mg L-1 hoặc ppb (µg L-1) cho pha lỏng, ppm khối lượng cho kim loại siêu sạch. Nước lò hơi áp suất > 120 bar yêu cầu DO < 7 µg L-1, trong khi sản xuất bia chỉ cần < 50 µg L-1 để tránh oxy hóa hương vị.

  • Điểm tới hạn ăn mòn thép: DO ≈ 25 µg L-1
  • Ngưỡng giảm sinh trưởng vi khuẩn hiếu khí: DO < 2 µg L-1
  • Chuẩn nước tiêm (WFI): DO < 200 µg L-1
Lĩnh vựcMức DO yêu cầuHậu quả khi vượt ngưỡng
Vi điện tử (< 28 nm)< 10 µg L-1Điểm khuyết oxit Si, giảm yield
Thực phẩm & Đồ uống< 50 µg L-1Mùi khét, giảm shelf-life
Chu trình lò hơi 200 bar< 7 µg L-1 

Cơ sở nhiệt động và động học

Động lực khử oxy dựa trên chênh lệch thế oxy-hóa, biểu thị qua ΔGº hoặc thế điện hóa. Ví dụ với hydro:

O2+2H22H2O,ΔG298K=237  kJmol1,  E=+1.23  V\mathrm{O_2 + 2\,H_2 \rightarrow 2\,H_2O},\qquad \Delta G^{\circ}_{298\text{\,K}} = -237\;{\rm kJ\,mol^{-1}},\;E^{\circ}=+1.23\;{\rm V}

Phản ứng trở nên thuận lợi hơn ở nhiệt cao theo nguyên tắc Le Châtelier; tuy nhiên, bước giới hạn tốc độ thường là hấp phụ/hấp phụ desorption nước khỏi bề mặt xúc tác. Mô hình Langmuir–Hinshelwood mô tả tốc độ :

r=kKO2PO2KH2PH2(1+KO2PO2+KH2PH2)2r = \frac{k\,K_{O_2}\,P_{O_2}\,K_{H_2}\,P_{H_2}}{\bigl(1+K_{O_2}P_{O_2}+K_{H_2}P_{H_2}\bigr)^{2}}

Trong khử oxy kim loại lỏng, cơ chế Wagner kiểm soát – tốc độ khuếch tán oxy qua lớp oxit mỏng ≈ 10-8 cm2 s-1 ở 1600 °C. Ở pha lỏng hữu cơ, hằng số Henry H ≈ 1.3 × 10-3 mol m-3 Pa-1 (25 °C) quyết định hiệu suất khử oxy bằng khí trơ.

  • Ăp suất riêng phần O2 giảm 10× → tốc độ hấp phụ giảm tương ứng 10×.
  • Diện tích bề mặt Pd/C tăng gấp 2 → tăng tốc độ HDO bio-oil gấp 1,7.
  • Gia tăng phân cực điện hóa 50 mV → nhanh hơn 12 % phản ứng SO32-/O2.
Thông sốGiá trị điển hìnhẢnh hưởng tới r
KH, O2 - nước1.3 × 10-3 mol m-3 Pa-1Điều khiển degassing bằng N2
D
O2 trong nước (25 °C)
2.1 × 10-9 m2s-1Khuếch tán bề mặt bong bóng
Q N2 sparge10 L L-1 h-1DO < 50 ppb sau 30 min

Phương pháp hoá học

Hydrodeoxygenation (HDO) là xương sống tinh chế dầu sinh học, chuyển nhóm C-O‐X → C-H. Triglycerid → alkane theo lược đồ :

C55H98O6+13H2C17H36+C18H38+C18H38+6H2O\mathrm{C_{55}H_{98}O_6 + 13 H_2 \rightarrow C_{17}H_{36} + C_{18}H_{38} + C_{18}H_{38} + 6 H_2O}

Xúc tác Ni-Mo/Al2O3 hoạt hóa ở 350 °C, 5 MPa H2, tuổi thọ 2000 h trước khi bị lưu huỳnh-oxy poisoning. Lợi thế : tạo sản phẩm biokerosene đạt số CETANE > 70, sulfur < 5 ppm.

Chất thu oxy (oxygen scavenger) xử lý nước lò hơi :

  • Sulfit (Na2SO3) : 1 ppm O2 cần ~8 ppm sulfit; sinh SO42- nâng TDS.
  • Hydrazine (N2H4) : phản ứng tạo N2, không tăng khoáng nhưng độc; giới hạn OSHA = 0.01 ppm.
  • Tannin/Ascorbate : an toàn, cho F&B; tốc độ phản ứng chậm, cần kiểm soát pH 9–10.
ScavengerTốc độ (25 °C)Sản phẩm phụNhược điểm
Na2SO3106 M-1s-1SO42-Tăng dẫn điện
N2H4107 M-1s-1N2, NH3Độc-hại
Tannin104 M-1s-1COOH-phenolatePhụ thuộc pH

Phương pháp vật lý và công nghệ chân không

Sục khí trơ (sparging) : sủi N2/Ar vi bong bóng 0.5 mm, diện tích – khối lượng cao, khử DO tới < 50 ppb trong 30 phút ở 20 °C. Hiệu suất nâng cao bằng cách gia nhiệt 40–50 °C hoặc khuấy từ 300 rpm – tăng hệ số truyền khối kLa lên 0.02 s-1.

Deaerator chân không hoạt động tại 40–60 °C, áp suất 30–80 mbar; nước phun dưới dạng sương trên khay thép 316L, O2 thoát vào pha khí và bị bơm vòng dầu hút ra. Hiệu quả tới 99 %, giảm DO < 7 ppb cho lò hơi 200 bar.

Màng rỗng PTFE : sợi hollow-fiber 0.2 µm, một mặt nước, mặt kia chân không + N2. Dòng laminar, không bắn tóe, thích hợp dược phẩm. Tiêu thụ điện 0.15 kWh m-3, bảo trì 12 tháng/lần, cIP bằng NaOH 0.5 %.

  • Khai triển đa mô-đun 30 m2 đạt lưu lượng 50 m3 h-1.
  • Chất tẩy CIP kiềm → khôi phục 95 % thông lượng sau 800 h chạy.
  • Tổn hao áp suất < 0.1 bar – tương thích đường ống tiêm truyền.
Công nghệDO đầu raTiêu năngĐiểm mạnh
Sparging N230–50 ppb0.06 kWh m-3Chi phí thấp
Deaerator chân không5–10 ppb0.12 kWh m-3Lưu lượng lớn
Màng PTFE≤ 5 ppb0.15 kWh m-3Thân thiện dược phẩm

Ứng dụng trong xử lý nước nồi hơi và dầu khí

Nồi hơi công suất lớn yêu cầu nồng độ O2 hòa tan (DO) dưới 7 µg L-1 để ngăn ăn mòn thép các–bon; hệ deaerator khay kết hợp chất thu oxy là cấu hình được chuẩn ASME khuyến nghị. Hydrazine phản ứng theo tỉ lệ ≈ 1 ppm hydrazine/1 ppm O2, tạo N2 trơ và không để lại cặn rắn, vì vậy vẫn được dùng cho áp suất > 150 bar dù OSHA giới hạn phơi nhiễm 0,01 ppm do độc tính :contentReference[oaicite:0]{index=0}.

Trong nước bơm ép giếng khai thác dầu, oxy phải hạ < 20 µg L-1 nhằm ức chế vi khuẩn khử sunfat (SRB) sinh H2S gây souring. Tháp chân không đa bậc kèm chất khử Na2S2O3 giảm DO đến 5 µg L-1 tại lưu lượng 15 000 m3 d-1 và tiết kiệm 30 % năng lượng so với degassing membrane, theo báo cáo Koch-Glitsch và Cannon Artes :contentReference[oaicite:1]{index=1}.

  • Dòng vận hành 0,2–0,5 m s-1 trong tháp chân không bảo đảm hệ số truyền khối KLa > 0,018 s-1.
  • Dinh dưỡng vi sinh giảm 90 % khi DO < 20 µg L-1, kéo dài tuổi thọ đường ống chôn thêm > 8 năm.
  • Module màng PTFE bổ sung sau deaerator chỉ còn nhiệm vụ tinh đánh xuống < 5 µg L-1 để đáp ứng mỏ chua.
Quy trìnhDO sau xử lýPhụ gia chínhĐiển hình áp dụng
Deaerator khay + hydrazine5–7 µg L-1N2H4Nhiệt điện 300 MW+
Vacuum tower + Na2S2O3≤ 5 µg L-1TrisulfiteGiếng offshore
Hollow-fiber PTFE≤ 5 µg L-1Không cầnDược phẩm WFI

Vai trò trong luyện kim, sản xuất thép và hàn

Oxy hòa tan > 30 ppm trong thép lỏng dẫn tới rỗ khí, giảm độ dai va đập và gây nứt nóng trong mối hàn. Quy trình RH/Ladle Vacuum Degassing vận hành dưới 1 mbar làm giảm O xuống < 10 ppm, H xuống < 1 ppm và N xuống < 30 ppm, cải thiện độ bền đứt gãy KIC thêm 15 % cho thép kết cấu siêu bền :contentReference[oaicite:2]{index=2}.

Phản ứng khử oxy nội khối thường dùng Al-killing: 2 Al + 3 [O] → Al2O3(s), sinh inclusions lơ lửng và bị nổi lên xỉ. Trong hàn MIG magie hợp kim, que Mn–Si đóng vai trò scavenger tại hố nóng, ngăn tạo FeO và bảo đảm độ ướt của vũng hàn.

  • Ladle vacuum time 15 min giảm [O] từ 35 xuống 8 ppm với suất hút 450 m3 h-1.
  • Thêm 0,02 % Al khối lượng đủ khử hoàn toàn O dư < 10 ppm mà không tạo dòng inclusion lớn > 10 µm.
  • Khí bảo vệ Ar + 2 % O2 duy trì hồ ổn định nhưng đòi hỏi dây hàn chứa 1 % Si làm chất khử.

Khử oxy trong hoá học hữu cơ và sinh học

Trong tinh chế dầu sinh học, Hydrodeoxygenation (HDO) trên Ni-Mo/Al2O3 ở 350 °C và 5 MPa H2 giảm O/C từ 0,45 xuống 0,02, nâng trị số cetane lên 72—đáp ứng tiêu chuẩn nhiên liệu phản lực ASTM D7566. Mặt xúc tác bị nhiễm lưu huỳnh giữ hoạt tính hơn 2000 h theo khảo sát ACS Sustain. Chem. Eng. :contentReference[oaicite:3]{index=3}.

Công nghệ MOF-derived Fe-N-C cho thấy khả năng khử nhóm epoxide dưới 200 °C, tiết kiệm 25 % năng lượng; cấu trúc mesopore bảo vệ Fe3C chống sintering, duy trì chuyển hóa 85 % sau 1000 ph chu kỳ :contentReference[oaicite:4]{index=4}.

Enzym deoxygenase P450BM3 được tái thiết kế vùng liên kết NADPH để khử N-oxide trong tiền dược, tăng sinh khả dụng 2,4 lần; ứng dụng bio-catalysis này mở ra xử lý xanh thay thế triethylphosphite độc hại.

  • HDO bio-oil chuyển 60 % phenolic → alkanes C7–12.
  • Fe-N-C MOF-cat hoạt động tốt ở H2 1 MPa, 200 °C.
  • P450-M7 variant hoạt tính 4200 t mol-1 h-1.

Công nghệ phân tích xác định oxy

Đối với pha lỏng, cảm biến huỳnh quang Ruthenium(II) dựa trên dập tắt phosphorescence đạt giới hạn phát hiện 0,5 µg L-1, đáp ứng < 60 s và không tiêu tán oxy mẫu, phù hợp giám sát inline ‎≤ ppb cho sản xuất bán dẫn :contentReference[oaicite:5]{index=5}.

Pha rắn sử dụng Inert Gas Fusion (IGF): nung mẫu > 2000 °C dưới dòng He + Graphite, O bị khử thành CO/CO2 định lượng qua IR; độ chính xác 0,1 ppm cho thép siêu sạch. Điện dung 8 kVA và thời gian phân tích 2 min/mẫu cho phép kiểm soát quy trình đúc liên tục.

Kỹ thuậtLODPha áp dụngĐộ dài chu kỳ
Sensor Ru(II) quang0,5 µg L-1Nước & dung môi< 1 min
Amperometry Ni-salen1 µg L-1Nước thải5 min
IGF-IR0,1 ppmKim loại2 min

Tác động môi trường, an toàn và xu hướng nghiên cứu

Hydrazine hiệu quả cao nhưng phân loại chất có thể gây ung thư nhóm B2 của EPA; ngành thực phẩm và dược phẩm dần chuyển sang ascorbate hoặc tannin nguồn tự nhiên dù tốc độ phản ứng chậm hơn 103 lần. Scavenger hữu cơ không làm tăng TDS, không sinh nitrosamine, góp phần hạ chi phí xử lý nước thải :contentReference[oaicite:6]{index=6}.

Thế hệ MOF-Fe-N-C và xúc tác Ce/La-NiMo giảm nhiệt độ HDO xuống 200 °C, cắt 25 % năng lượng và giảm phát thải CO2 0,16 t t-1 nhiên liệu tái tạo; AI tối ưu lưu lượng N2 của màng deaeration giúp tiết kiệm 12 % điện năng trong fabs 3 nm của ngành bán dẫn, theo SEMI 2024 :contentReference[oaicite:7]{index=7}.

  • EU dự thảo cấm hydrazine 2027 cho thực phẩm; yêu cầu DO < 50 µg L-1 phải đạt bằng tannin hoặc enzyme.
  • Cộng đồng nghiên cứu tập trung mô phỏng CFD + machine learning dự đoán hiệu suất deaerator đa pha.
  • Quang xúc tác TiO2-N đang thử nghiệm tách O2 dưới ánh sáng mặt trời, hướng tới khử oxy “xanh”.

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề khử oxy:

Hóa học và Ứng dụng của Cấu trúc Khung Hữu cơ Kim loại Dịch bởi AI
American Association for the Advancement of Science (AAAS) - Tập 341 Số 6149 - 2013
Bối Cảnh Cấu trúc khung hữu cơ kim loại (MOFs) được tạo thành bằng cách liên kết các đơn vị vô cơ và hữu cơ thông qua các liên kết mạnh (tổng hợp mạng). Sự linh hoạt trong việc thay đổi hình học, kích thước và chức năng của các thành phần đã dẫn đến hơn 20.000 MOFs khác nhau được báo cáo và nghiên cứu trong thập kỷ ...... hiện toàn bộ
#cấu trúc khung hữu cơ kim loại #reticular synthesis #carboxylat hữu cơ #lỗ chân không #lưu trữ khí #xúc tác #cấu trúc đa biến #dẫn ion.
Chuyển đổi 5-Methylcytosine thành 5-Hydroxymethylcytosine trong DNA Động vật có vú bởi Đối tác MLL TET1 Dịch bởi AI
American Association for the Advancement of Science (AAAS) - Tập 324 Số 5929 - Trang 930-935 - 2009
Trung gian Methyl hóa Methyl hóa các bazơ cytosine, 5-methylcytosine (5mC), trong DNA đóng vai trò điều tiết quan trọng trong bộ gen động vật có vú. Các kiểu methyl hóa thường di truyền qua các thế hệ, nhưng chúng cũng có thể thay đổi, gợi ý rằng có tồn tại các đường dẫn khử methyl hóa DNA chủ động. Một đường dẫn như vậy, được đặc trưng tốt n...... hiện toàn bộ
#methyl hóa #5-methylcytosine #5-hydroxymethylcytosine #TET1 #tế bào thần kinh Purkinje #tế bào gốc phôi #khử methyl hóa #DNA #động vật có vú.
Quan hệ Tổng quát cho Quá trình Oxy hóa Nhiệt của Silicon Dịch bởi AI
Journal of Applied Physics - Tập 36 Số 12 - Trang 3770-3778 - 1965
Sự động học của quá trình oxy hóa nhiệt của silicon được khảo sát một cách chi tiết. Dựa trên một mô hình đơn giản về quá trình oxy hóa, mô hình này xem xét các phản ứng diễn ra tại hai ranh giới của lớp oxit cũng như quá trình khuếch tán, mối quan hệ tổng quát x02+Ax0=B(t+τ) được rút ra. Mối quan hệ này cho thấy sự phù hợp xuất sắc với dữ liệu oxy hóa thu được trên một dải nhiệt độ rộng (...... hiện toàn bộ
#oxy hóa nhiệt #silicon #động học #lớp oxit #khuếch tán #phản ứng #nhiệt độ #áp suất #oxit độ dày #oxy hóa #đặc trưng vật lý-hóa học.
Cơ Chế Mới Trong Chuyển Hóa Năng Lượng Vi Khuẩn: Ôxy Hóa Carbon Hữu Cơ Kết Hợp Với Sự Khử Dissimilatory Sắt hoặc Mangan Dịch bởi AI
Applied and Environmental Microbiology - Tập 54 Số 6 - Trang 1472-1480 - 1988
Một vi sinh vật khử Fe(III) và Mn(IV) đã được tách ra từ trầm tích nước ngọt của sông Potomac, Maryland. Chế phẩm này được ký hiệu là GS-15, phát triển trong môi trường kị khí xác định với axetate làm chất cho electron duy nhất và Fe(III), Mn(IV) hoặc nitrat làm chất nhận electron duy nhất. GS-15 đã oxi hóa axetate thành carbon dioxide với sự khử đồng thời oxit sắt Fe(III) vô ...... hiện toàn bộ
Mọc Mô Vào Khuôn Titan và Khuôn Bọc Hydroxyapatite Trong Điều Kiện Cơ Học Ổn Định và Không Ổn Định Dịch bởi AI
Journal of Orthopaedic Research - Tập 10 Số 2 - Trang 285-299 - 1992
Tóm tắtSự thiếu ổn định cơ học ban đầu của các bộ phận giả không sử dụng xi măng có thể là nguyên nhân dẫn đến sự cố định của mô sợi của các thành phần bộ phận giả vào xương. Để nghiên cứu ảnh hưởng của các chuyển động vi mô đến sự mọc bám của xương vào các cấy ghép hợp kim titan (Ti) và các cấy ghép bọc hydroxyapatite (HA), một thiết bị không ổn định có tải trọng ...... hiện toàn bộ
#Bám chặt của mô #Cải thiện mô vào cấy ghép #Cấy ghép hợp kim titan #Cấy ghép bọc hydroxyapatite #Sự mọc xương #Ổn định cơ học #Chuyển động vi mô
Kháng sinh diệt khuẩn gây ra rối loạn chức năng ti thể và tổn thương oxy hóa ở tế bào động vật có vú Dịch bởi AI
American Association for the Advancement of Science (AAAS) - Tập 5 Số 192 - 2013
Rối loạn chức năng ti thể và tổn thương oxy hóa do kháng sinh diệt khuẩn gây ra ở tế bào động vật có vú có thể được giảm thiểu bởi chất chống oxy hóa hoặc được ngăn chặn bằng cách ưu tiên sử dụng kháng sinh ức chế vi khuẩn.
Phát triển Oxy Photocatalytic từ các Polimer Dựa trên Triazine Chức năng với Cấu trúc Dải Điều Chỉnh được Dịch bởi AI
Angewandte Chemie - International Edition - Tập 57 Số 2 - Trang 470-474 - 2018
Tóm tắtCác polime liên hợp (CPs) đang nổi lên như những bộ thu ánh sáng hấp dẫn cho quá trình tách nước quang xúc tác nhờ có khoảng cách dải có thể điều chỉnh và dễ xử lý. Trong bài viết này, chúng tôi báo cáo một phương pháp tổng hợp nhẹ cải tiến cho ba polime dựa trên triazine liên hợp (CTPs) với các chiều dài chuỗi khác nhau bằng cách tăng số lượng các đơn vị be...... hiện toàn bộ
#polime liên hợp #triazine #quang xúc tác #tách nước #phát triển oxy #oxy hóa khử.
Các chu kỳ Phanerozoic của carbon và lưu huỳnh trầm tích Dịch bởi AI
Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America - Tập 78 Số 8 - Trang 4652-4656 - 1981
Một mô hình bể chứa của hệ thống trầm tích trạng thái ổn định đương đại, trong đó bể chứa lưu huỳnh khử và lưu huỳnh oxy hoá được ghép với bể chứa carbon oxy hoá và carbon khử, đã được xây dựng. Đường cong thời gian của tỷ lệ đồng vị lưu huỳnh trong bể chứa sulfate trầm tích được sử dụng để đưa mô hình quay trở lại thời kỳ bắt đầu của thời kỳ Cambrian (600 triệu năm trước), tạo ra kích thư...... hiện toàn bộ
#Phanerozoic #carbon trầm tích #lưu huỳnh trầm tích #đồng vị carbon #đồng vị lưu huỳnh #oxy hoá-khử #khí quyển oxy
Tiến bộ gần đây trong các chất xúc tác điện hóa phản ứng khử oxy cho các ứng dụng năng lượng điện hóa Dịch bởi AI
Electrochemical Energy Reviews - Tập 2 Số 4 - Trang 518-538 - 2019
Tóm tắt Các hệ thống lưu trữ năng lượng điện hóa như pin nhiên liệu và pin kim loại-không khí có thể được sử dụng như nguồn năng lượng sạch cho các phương tiện điện. Trong các hệ thống này, một phản ứng cần thiết ở catot là sự xúc tác của phản ứng khử oxy (ORR), là yếu tố xác định tốc độ ảnh hưởng đến hiệu suất toàn bộ của...... hiện toàn bộ
Mật Ong Của Ong Không Đốt, Vị Thuốc Chữa Làm Tự Nhiên: Một Đánh Giá Dịch bởi AI
Skin Pharmacology and Physiology - Tập 30 Số 2 - Trang 66-75 - 2017
<b><i>Đề Cương:</i></b> Ong không đốt là một loại ong tự nhiên tồn tại ở hầu hết các châu lục. Mật ong do loài ong này sản xuất ra đã được sử dụng rộng rãi qua các thời kỳ và không gian. Đặc điểm nổi bật của mật ong này là nó được lưu trữ tự nhiên trong tổ (sáp), do đó góp phần vào những đặc tính có lợi, đặc biệt trong quá trình chữa lành vết thương. <b><i&...... hiện toàn bộ
#mật ong #ong không đốt #chữa lành vết thương #đặc tính trị liệu #kháng viêm #kháng khuẩn #chống oxy hóa #dưỡng ẩm
Tổng số: 228   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 10